ĐẶT LỊCH DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

Giờ đây Khách hàng có thể đặt lịch làm Dịch vụ nhanh chóng nhờ tính năng “Đặt lịch Dịch vụ trực tuyến” của Ford. Khách hàng dễ dàng đặt lịch làm Dịch vụ tại bất kỳ đâu và bất kỳ thời điểm nào với Đại lý thuận tiện chỉ đơn giản với vài thao tác.

Mang đến giải pháp tiện lợi cho Khách hàng !

Đặt lịch hẹn trực tuyến

Giờ đây  Khách hàng có thể đặt lịch làm Dịch vụ nhanh chóng nhờ tính năng “Đặt lịch Dịch vụ trực tuyến” của Ford. Khách hàng dễ dàng đặt lịch làm Dịch vụ tại bất kỳ đâu và bất kỳ thời điểm nào với Đại lý thuận tiện chỉ đơn giản với vài thao tác :

  • Chọn loại Dịch vụ và Địa điểm
  • Chọn thời gian mong muốn
  • Hoàn tất Đặt hẹn

IFrame

Link trực tiếp vào trang Agenda Ford dành cho khách hàng: https://web.agenda.ford.com/#/non-auth/locate-vehicle/vnm

Bình Thuận Ford – Đại lý uỷ quyền của Ford Việt Nam.

– Địa chỉ: Lô 4/3, đường số 4, KCN Phan Thiết 1, xã Phong Nẫm, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam.

– Hotline : 1900 54 54 48 (Phím 2)

Chương trình dịch vụ dành riêng cho Ford Transit

Đồng hành cùng Khách hàng sử dụng xe Ford Transit của chúng tôi trong suốt thời gian vừa qua, Bình Thuận Ford triển khai chương trình dịch vụ dành riêng cho xe ford transit như sau:

Chương trình dịch vụ Ford Transit

Đồng hành cùng Khách hàng sử dụng xe Ford Transit của chúng tôi trong suốt thời gian vừa qua, Bình Thuận Ford triển khai chương trình dịch vụ dành riêng cho xe ford transit như sau :

  • Tặng 01 lọc dầu (nhớt) miễn phí cho Khách hàng vào làm bảo dưỡng có thay dầu động cơ
  • Bảo dưỡng nhanh chỉ 60 phút
  • Kiểm tra tổng quát xe miễn phí
  • Khử khuẩn xe miễn phí
  • Rửa xe miễn phí

Chương trình dịch vụ Ford Transit

Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2022

Đặt hẹn ngay qua hotline : 1900 54 54 48 (phím 2)

Hoặc đến địa chỉ : Lô 4/3, đường số 4, KCN Phan Thiết 1, xã Phong Nẫm, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam.

Xem thêm : chi tiết xe Ford Transit

Các chương trình khuyến mãi Bình Thuận Ford

Hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển trên xe bán tải Ford Ranger

Điều khiến xe bán tải Ford Ranger trở thành ông vua bán tải tại thị trường Việt Nam đó chính là nhờ các tính năng đặc biệt của dòng xe này. Sau đây là hướng dẫn sử dụng chi tiết các nút điều khiển trên xe Ford Ranger.

Xe bán tải Ford Ranger Thế hệ mới trở nên cá tính, mạnh mẽ và phong cách hơn, hơn nữa xe còn được trang bị những thiết bị cần thiết để thể hiện được cá tính của bạn.

Ford ranger thế hệ mới

Điều khiến xe bán tải Ford Ranger trở thành ông vua bán tải tại thị trường Việt Nam đó chính là nhờ các tính năng đặc biệt của dòng xe này. Sau đây là hướng dẫn sử dụng chi tiết các nút điều khiển trên xe Ford Ranger

Tổng quan về các nút điều khiển trên xe Ford Ranger

Hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển trên xe bán tải Ford ranger

Cơ bản, bất kỳ một bảng điều khiển ô tô có thể được chia thành bốn nhóm chính. Đó là:

  • Đồng hồ đo tốc độ động cơ xe (RPM hoặc vòng / phút)
  • Đồng hồ đo tốc độ của xe (Km / h)
  • Đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát động cơ
  • Đồng hồ đo mức nhiên liệu

Mỗi nhóm đồng hồ sẽ bao gồm các nút điều khiển có trên xe ford ranger người lái xe có thể dễ dàng thực hiện các thao tác cũng như theo dõi các chỉ số trên bảng hiển thị. Từ đó sẽ có lựa chọn phù hợp trong quá trình lái.

Danh sách các dòng xe bán tải Ford Ranger Next Gen

Ý nghĩa của các nút điều khiển có trên xe Ford Ranger

Hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển trên xe bán tải ford ranger

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều hãng xe và mỗi hãng xe lại có những loại xe khác nhau nên ký hiệu cần số xe ô tô và các đèn cảnh báo trên các dòng xe ford còn lại cũng khác nhau. Để lái xe an toàn đòi hỏi bạn phải quen thuộc với bộ phận, các chức năng, các phụ kiện và nhãn hiệu của xe.

Các ký hiệu cần số của xe số tự động thường nhiều ký hiệu hơn so với các ký hiệu cho xe số sàn và chúng được hiển thị bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, cơ cấu chuyển số đối với xe số tự động lại đơn giản hơn nhiều so với xe số sàn.

Về cơ bản, số tự động có các nút điều khiển sau:

  • P (Parking) = đỗ xe
  • R (Reverse) = lùi xe
  • N (Neutral) = trạng thái tự do của xe
  • D (Drive) = số tiến

Tùy thuộc vào một số dòng xe sẽ có các nút điều khiển bổ sung và các tính năng khác như:

M là Manual: Cho phép xe  sang số 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại (gạt về hướng dấu “+” để tăng số, và gạt về hướng dấu  “-” để giảm số)

S là Sport: Chế độ thể thao, tương tự như chế độ M ở trên, sang số theo ý của người lái.

D1 có nghĩa là Drive 1 và tương tự D2 ​​có nghĩa là Drive 2. Sử dụng nút này khi bạn cần lái xe chậm hay điều khiển xe trên đường khó hoặc khi bạn cần tăng tốc. Tuy nhiên, một công dụng rất quan trọng của những nút điều khiển này là để hỗ trợ trong quá trình đổ đèo, đổ dốc

OD có nghĩa là chạy quá tốc độ: số liệu đổ đèo, vượt dốc

L là Low: đây là số thấp dùng trong trường hợp tải cao, lên dốc, xuống dốc

B là viết tắt của Brake và là một thiết bị phanh tương tự như L. Dùng để giảm tốc độ động cơ khi xe xuống dốc.

Hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển có trên xe ô tô Ford ranger

Sau đây là các hướng dẫn sử dụng xe ford ranger mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn

  • Khi bắt đầu vận hành, người lái xe phải di chuyển cần số từ P sang R nếu cần lùi  hoặc chuyển từ P sang D để đảm bảo xe chạy bình thường.
  • Khi đã đến đích, người lái xe chuyển cần số về số P và đỗ xe. Khi đi vào những cung đường nguy hiểm, phức tạp do địa hình dốc. Bạn có thể chọn 3, 2 hoặc 1, vượt qua, quay lại D và chạy bình thường.
  • Nếu xe dừng ở đoạn đường ngắn đèn đỏ, để cần số ở vị trí D, nhả chân ga và nhấn chân phanh.
  • Sử dụng N nếu ô tô của bạn cần được đẩy hoặc kéo bởi một ô tô khác.
  • Chuyển từ chế độ D sang D3, 2, 1 (hoặc ngược lại) được thực hiện khi lái xe  vừa phải (xem hướng dẫn  sử dụng xe để biết thêm chi tiết).
  • Nếu bạn muốn tăng tốc nhanh hơn hoặc muốn có cảm giác chạy xe mang tính thể thao tốc độ nhanh và  cảm giác hơn, hãy chuyển chế độ S(Sport).

Ngoài ra, một số xe số tự động được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng. Khi sử dụng cần số này để sang số, người lái phải vận hành ở chế độ S (Sport) hoặc M (Manual).

Tổng kết

Bài viết này là một vài chia sẻ của Bình Thuận Ford về cách hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển trên xe bán tải ford ranger tới bạn. Cảm ơn bạn đã đọc !

Tổng hợp chiều dài các dòng xe bán tải Ford Ranger mới nhất

Trên thị trường hiện nay, mẫu xe bán tải luôn đứng top trong danh sách những mẫu bán tải thịnh hành nhất là Ford Ranger, với nhiều cải tiến phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng và khắc phục được những nhược điểm của thế hệ trước. Sau đây là kích thước các dòng xe bán tải Ford Ranger phiên bản mới nhất.

Trên thị trường hiện nay, mẫu xe bán tải luôn đứng top trong danh sách những mẫu bán tải thịnh hành nhất là Ford Ranger, với nhiều cải tiến phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng và khắc phục được những nhược điểm của thế hệ trước. Sau đây là kích thước các dòng xe bán tải Ford Ranger phiên bản mới nhất.

Ford Ranger

Kích thước xe Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT

Dài x Rộng x Cao/ Length x With x Height (mm)

5362 x 1918 x 1875

Chiều dài cơ sở/ Wheel base (mm)

3270

Khoảng sáng gầm xe/ Ground Clearance (mm)

235

Bán kính vòng quay tối thiểu/ Min Turing Radius (mm)

6350

Dung tích thùng nhiên liệu/ Fuel tank capacity (L)

85.8L

Động cơ/ Engine type

Bi Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi

Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)/ Max power

500/1750-2000

Hệ thống truyền động/ Drive train

Hai cầu chủ động / 4×4

Hệ thống treo trước/ Front Suspension

Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn

Hệ thống treo sau/ Rear Suspension

Loại nhíp với ống giảm chấn

Ngoài ra xe còn được trang bị :

  • Hệ thống cảnh báo lệnh làn  và hỗ trợ duy trì làn đường
  • Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước
  • Hệ thống chống trộm
  • Đèn phía trước Led Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc

Bài viết dành cho bạn : Danh sách xe của Bình Thuận Ford

Kích thước xe Ford Ranger XLT 2.0L 4×4 AT

Dài x Rộng x Cao/ Length x With x Height (mm)

5362 x 1918 x 1875

Chiều dài cơ sở/ Wheel base (mm)

3270

Khoảng sáng gầm xe/ Ground Clearance (mm)

235

Bán kính vòng quay tối thiểu/ Min Turing Radius (mm)

6350

Dung tích thùng nhiên liệu/ Fuel tank capacity (L)

85.8L

Động cơ/ Engine type

Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi

Hộp số/ Transmission

Số tự động 6 cấp / 6 speed AT

Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)/ Max power

405/1750-2500

Hệ thống truyền động/ Drive train

Hai cầu chủ động / 4×4

Hệ thống treo trước/ Front Suspension

Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn

Hệ thống treo sau/ Rear Suspension

Loại nhíp với ống giảm chấn

Kích thước xe Ford Ranger XLS 2.0L 4×4 AT

Dài x Rộng x Cao/ Length x With x Height (mm)

5362 x 1918 x 1875

Chiều dài cơ sở/ Wheel base (mm)

3270

Khoảng sáng gầm xe/ Ground Clearance (mm)

235

Bán kính vòng quay tối thiểu/ Min Turing Radius (mm)

6350

Dung tích thùng nhiên liệu/ Fuel tank capacity (L)

85.8L

Động cơ/ Engine type

Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi

Hộp số/ Transmission

Số tự động 6 cấp / 6 speed AT

Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)/ Max power

405/1750-2500

Hệ thống truyền động/ Drive train

Hai cầu chủ động / 4×4

Hệ thống treo trước/ Front Suspension

Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn

Hệ thống treo sau/ Rear Suspension

Loại nhíp với ống giảm chấn

Kích thước xe Ford Ranger XLS 2.0L 4×2 AT

Dài x Rộng x Cao/ Length x With x Height (mm)

5362 x 1918 x 1875

Chiều dài cơ sở/ Wheel base (mm)

3270

Khoảng sáng gầm xe/ Ground Clearance (mm)

235

Bán kính vòng quay tối thiểu/ Min Turing Radius (mm)

6350

Dung tích thùng nhiên liệu/ Fuel tank capacity (L)

85.8L

Động cơ/ Engine type

Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi

Hộp số/ Transmission

Số tự động 6 cấp / 6 speed AT

Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)/ Max power

405/1750-2500

Hệ thống truyền động/ Drive train

Một cầu chủ động / 4×2

Hệ thống treo trước/ Front Suspension

Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn

Hệ thống treo sau/ Rear Suspension

Loại nhíp với ống giảm chấn

Kích thước xe Ford Ranger XLS 2.0L 4×2 MT

Dài x Rộng x Cao/ Length x With x Height (mm)

5362 x 1918 x 1875

Chiều dài cơ sở/ Wheel base (mm)

3270

Khoảng sáng gầm xe/ Ground Clearance (mm)

235

Bán kính vòng quay tối thiểu/ Min Turing Radius (mm)

6350

Dung tích thùng nhiên liệu/ Fuel tank capacity (L)

85.8L

Động cơ/ Engine type

Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi

Hộp số/ Transmission

6 số tay / 6 speed MT

Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)/ Max power

405/1750-2500

Hệ thống truyền động/ Drive train

Một cầu chủ động / 4×2

Hệ thống treo trước/ Front Suspension

Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn

Hệ thống treo sau/ Rear Suspension

Loại nhíp với ống giảm chấn

Kích thước xe Ford Ranger XL 2.0L 4×4 MT

Dài x Rộng x Cao/ Length x With x Height (mm)

5362 x 1918 x 1875

Chiều dài cơ sở/ Wheel base (mm)

3270

Khoảng sáng gầm xe/ Ground Clearance (mm)

235

Bán kính vòng quay tối thiểu/ Min Turing Radius (mm)

6350

Dung tích thùng nhiên liệu/ Fuel tank capacity (L)

85.8L

Động cơ/ Engine type

Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi

Hộp số/ Transmission

6 số tay / 6 speed MT

Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)/ Max power

405/1750-2500

Hệ thống truyền động/ Drive train

Hai cầu chủ động / 4×4

Hệ thống treo trước/ Front Suspension

Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn

Hệ thống treo sau/ Rear Suspension

Loại nhíp với ống giảm chấn

Hiện tại Ford Ranger đang phân phối 6 phiên bản bao gồm : Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT, Ford Ranger XLT 2.0L 4×4 AT, Ford Ranger XLS 2.0L 4×4 AT, Ford Ranger XLS 2.0L 4×2 AT, Ford Ranger XLS 2.0L 4×2 MT, Ford Ranger XL 2.0L 4×4 MT. Ngoài ra còn có 1 phiên bản đặc biệt Ford Ranger Raptor (Dòng xe tương lai).

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline : 1900 86 86 35

Cách sử dụng các chế độ 2h, 4h, 4l trên ô tô

Các tùy chọn gài cầu phổ biến như 2H, 4H, 4L được trang bị trên một số dòng xe dẫn động bốn bánh. Để sử dụng cho các dạng địa hình và nhu cầu lái khác nhau.

Trên một số dòng xe bán tải hay SUV, người dùng có thể bắt gặp núm xoay với các chế độ 2H, 4H, 4L các chế độ này gần như không xuất hiện trên sedan hay hatchback. Đây là bộ phận để gài cầu cho những chiếc xe dẫn động bốn bánh bán thời gian (có ký hiệu 4WD, 4×4), có nghĩa tài xế được phép lựa chọn dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.

Chế độ 2H hay dẫn động cầu sau

các chế độ gài cầu.jpg

Đây là chế độ thường được sử dụng, khi chế độ 2H chọn thì sức mạnh của động cơ chỉ được truyền tới cầu sau. Lợi ích của việc sử dụng chế độ này là tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu vì có ít lực cản hơn giữa bánh xe và mặt đường.

Các điều kiện lái xe tốt cho chế độ 2H là sử dụng trên đường trường và đô thị, với thời tiết khô ráo.

Chế độ 4H – Dẫn động bốn bánh toàn thời gian

Khi chế độ 4H được chọn, tất cả các bánh xe đều được điều khiển thông qua hộp chuyển đổi với vi sai trung tâm mở. Nghĩa là cả bốn bánh xe được kiểm soát độc lập (giống với xe dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD). Trong điều kiện đường gồ ghề, đèo dốc, chế độ 4H giúp kiểm soát hành trình tốt hơn.

Chế độ 4L – Hai cầu chậm

các chế độ gài cầu.jpg

Trường hợp xe bị sa lầy, ngập bùn hay xe leo dốc cao hoặc kéo vật nặng… chế độ 4L – Hai cầu chậm sẽ phát huy hiệu quả. Lúc này, chiếc xe có thể dễ dàng vượt qua địa hình phức tạp. Để chuyển từ 4H sang 4L, người lái có thể phải dừng lại hoặc chạy với tốc độ rất thấp nếu muốn chuyển đổi chế độ.

Bài viết trên hướng dẫn đến bạn cách sử dụng các chế độ 2h, 4h, 4l tùy từng dạng địa hình và điều kiện sử dụng của mỗi phương tiện mà lái xe có thể lựa chọn chế độ dẫn động phù hợp, đảm bảo an toàn cũng như tiết kiệm nhiên liệu.

Những dấu hiệu nhận biết nên thay lốp xe ôtô

Nhiều người quan niệm rằng xe ô tô cứ chạy đến đúng số km quy định thì mới cần thay lốp xe ô tô mới. Tuy nhiên, đây là quan niệm hoàn toàn sai lầm. Để biết chính xác khi nào cần thay lốp xe ô tô. Sau đây là những dấu hiệu nhận biết nên thay lốp xe ôtô khi nào?

Nhiều người quan niệm rằng xe ô tô cứ chạy đến đúng số km quy định thì mới cần thay lốp xe ô tô mới. Tuy nhiên, đây là quan niệm hoàn toàn sai lầm. Để biết chính xác khi nào cần thay lốp xe ô tô. Sau đây là những dấu hiệu nhận biết nên thay lốp xe ôtô khi nào ?

Khi nào nên thay lốp xe ôtô

Thay lốp xe khi gờ báo mòn lộ ra

– Cách kiểm tra độ mòn gai lốp:

  • Nhìn bằng mắt thường : thấy gai lốp còn sắc nét hay không, chiều sâu của gai như thế nào, gờ báo mòn đã lộ ra hay chưa…
  • Đo bằng dụng cụ đo chuyên dụng : Sử dụng các thiết bị chuyên dụng đo độ mòn lốp để đem lại kết quả chính xác nhất. Dụng cụ này được bán ở các cửa hàng đồ chơi ôtô.

Thay lốp xe khi đã sử dụng được 6 – 7 năm

Kiểm tra năm sản xuất lốp xe ô tô: trên mỗi chiếc lốp đều sẽ có phần thông tin về thời gian sản xuất, được dập nổi rất rõ ràng. Dựa vào đó, bạn sẽ tính toán được khi nào đến thời hạn thay lốp xe ô tô mới để đảm bảo an toàn cho mình.

Một trong những lưu ý quan trọng tuổi thọ của lốp được tính từ khi lắp lốp vào xe do đó bạn cần nhớ rõ mốc thời gian quan trọng này.

Thay lốp xe mới khi lốp có dấu hiệu lão hóa hoặc biến dạng

Khi lốp xe có các dấu hiệu lão hóa, biến dạng hư hỏng như lốp bị nứt, phình to bất thường, xuất hiện các vết chân chim, sợi lốp bị lòi ra ngoài,.. thì các bạn cần tiến hành thay lốp mới ngay. Bởi rất có thể chúng sẽ là hiểm họa hàng đầu gây ra các tai nạn nguy hiểm.

Cảm giác có sự rung lắc khi lái xe cũng là dấu hiệu cần kiểm tra lốp

Trong khi lái xe mà bạn bắt gặp vô lăng rung lắc bất thường thì phần lớn nguyên nhân có thể là do lốp xe. Nếu hiện tượng này xảy ra thường xuyên, bạn cần phải đưa xe đi kiểm tra, bởi rất có khả năng lốp xe đã đến lúc cần thay mới.

Khi lốp xe gặp tình trạng hỏng hóc do các tác nhân bên ngoài thì bạn cũng nên thay lốp mới ngay để đảm bảo an toàn tối đa khi lái xe.

Hãy thay lốp khi xuất hiện các dấu hiệu :

  • Lốp bị phình, nứt chân chim hoặc lốp bị rách hông,…
  • Lốp bị thủng hoặc rách quá lớn (trên 6mm)
  • Tanh lốp bị hư hỏng hoặc biến dạng

Ngoài ra còn có các tác nhân làm giảm tuổi thọ của lốp ô tô :

  • Di chuyển thường xuyên trên mặt đường xấu
  • Chở quá tải
  • Bơm lốp quá căng hoặc quá non
  • Vá lốp không đúng cách
  • Phanh gấp hoặc tăng tốc quá đột ngột
  • Thường xuyên đỗ xe ngoài trời

Các chủ xe cần kiểm tra lốp thường xuyên để biết được tình trạng của lốp, phát hiện sớm các vấn đề để nhanh chóng khắc phục giúp các chuyến đi luôn an toàn tối đa.

Có thể bạn quan tâm : Dịch vụ cứu hộ giao thông 24/7